CuDemVN.Wap.Sh



![]() | ![]() ![]() ![]() |
Một số hàm cần nhớ trong mảng:
$array1 = array('b','a','c');
$array2 = array('1','3','6');
$array3 = array('b'=>'d_123','a'=>'f_123' ,'c'=>'e_123');
1. Hàm sort($name_of_array, SORT_...)
sắp xếp lại các phần tử trong mảng ( theo bảng chữ cái hoặc theo số ). Luật : 1<11<12<2<21.
Các giá trị có thể của tham biến thứ 2:
SORT_REGULAR
SORT_STRING
SORT_NUMERIC
Vd:
sort($array1);
=>$array1 bây giờ là array('a','b','c')
Lưu ý : hàm này sắp xếp theo thứ tự A<Z<a<z .
Sort theo quy luật tự nhiên : tức là 1<2<3<20....
2. Hàm natsort($array)
phân biệt chữ hoa và chữ thường
3. Hàm natcasesort($array)
kHÔNG phân biệt chữ hoa và chữ thường
Vd:\
$array = array('a1' , 'a2' , 'a11' , 'a2 2' , 'A24' );
sort($array );
var_dump ($array );
natsort ($array );
var_dump ($array ); natcasesort ($ array);
var_dump ($array );
/* Nhận được kết quả sau :
array
0 => string
'A24' (length=3)
1 => string
'a1' (length=2)
2 => string
'a11' (length=3)
3 => string
'a2' (length=2)
4 => string
'a22' (length=3)
array
0 => string
'A24' (length=3)
1 => string
'a1' (length=2)
3 => string
'a2' (length=2)
2 => string
'a11' (length=3)
4 => string
'a22' (length=3)
array
1 => string
'a1' (length=2)
3 => string
'a2' (length=2)
2 => string
'a11' (length=3)
4 => string
'a22' (length=3)
0 => string
'A24' (length=3)
/*
4. Hàm ksort($array)
sắp xếp theo khóa của các phần tử trong mảng tăng dần
vd:
ksort($array3) =>$array3 bây giờ là array('a'=>'f_ 123', 'b'=>'d_123', 'c'=>'e_123')
5. Hàm krsort($array)
sắp xếp theo khóa của các phần tử trong mảng giảm dần
6. Hàm asort($array)
sắp xếp theo giá trị của các phần tử trong mảng tang dần
7. Hàm arsort($array)
sắp xếp theo giá trị của các phần tử trong mảng giảm dần
8. Hàm shuffle($array):
thay đổi vị trí các phần tử mảng 1 cách random
9. Hàm array_reverse($array)
trả về mảng đảo ngược
10. Hàm Prev() : lùi con trỏ 1 phần tử
11. Hàm next(): tiến con trỏ 1 phần tử, reset():
12. Hàm reset con trỏ về ví trí 0
13. Hàm end(): đưa con trỏ đến vị trí cuối
Lưu ý : Các hàm trên đều trả về giá trị của nơi mà con trỏ đang đứng
14. Hàm current() : xuất giá trị của vị trí hiện tại của con trỏ
15. Hàm each() : trả về key và giá trị của vị trí con trỏ đang đứng, sau đó tiến con trỏ lên 1 phần tử .
16. Hàm count($array)
đếm số phần tử mảng
17. Hàm array_count_values($array :
Hàm này đếm số lần xuất hiện của 1 giá trị trong mảng . Trả về kiểu dữ liệu mảng
18. Hàm Explode(‘string delimiter’, 'string input',limit) :
Cắt chuỗi dựa vào kí tự chỉ định trước, limit giới hạn số phần tử của mảng trả về
19. Hàm Extract($array,extract_type,prefix)
Tạo biến với tên là khóa của mảng và biến đó có giá trị là giá trị của khóa đó . Prefix co thể dịch là tiền tố
Có 7 loại extract :
EXTR_
OVERWRITE: mặc định . Nếu khóa của mảng trùng với tên biến trong script thì ghi đè
EXTR_SKIP : Nếu khóa của mảng trùng với tên biến trong script thì bỏ qua khóa đó .
EXTR_PREFIX_SAME : nếu khóa của mảng trùng với 1 khóa khác thì thêm tiền tố vào khóa đó . Với loại này phải chỉ ra prefix ở tham số thứ 3
EXTR_PREFIX_ALL: Thêm tiền tố vào mọi khóa. Với loại này phải chỉ ra prefix ở tham số thứ 3
EXTR_PREFIX_IF_EXISTS: Nếu khóa của mảng trùng với tên biến của script thì thêm tiền tố vào khóa đó. Với loại này phải chỉ ra prefix ở tham số thứ 3
EXTR_PREFIX_INVALID: Nếu khóa của mảng vi phạm qui tắc đặt biến thì thêm tiền tố vào khóa đó . Với loại này phải chỉ ra prefix ở tham số thứ 3
EXTR_REFS: biến được tạo ra sẽ tham chiếu đến khóa của mảng , mọi thay đổi trên biến đó sẽ ảnh hưởng đến giá trị mà khóa đó đại diện trong mảng
20. Hàm array_key_exists('key_to_ search',$name_of_array); :
tìm 1 khóa có torng mảng hay không
//Bool là kiểu data trả về true hay false
21. Hàm in_array($array,‘value’).
Để tìm 1 giá trị trong mảng :có hay không. trả về true hoặc false
22. Hàm array_search('value_to_ array_search',$name_of_array);
// Mixed là hok phải là 1 kiểu dữ liệu, ý mình là nó có thể trả về string khi là mảng hok tuần tự và trả về số khi là mảng tuần tự search',$name_ of_array);
// Mixed là hok phải là 1 kiểu dữ liệu, ý mình là nó có thể trả về string khi là mảng hok tuần tự và trả về số khi là mảng tuần tự
23. Hàm array_pop($name_of_array);
// Hàm này lấy dữ liệu cuối cùng ra khỏi mảng
Các hàm dưới đây chỉ nên dùng cho mảng tuần tự
24. Hàm array_push($name_of_ array,'value_to_ push');
// Hàm này thêm 1 phần tử vào cuối mảng và trả về tổng số phần tử của mảng sau khi thêm
25. Hàm array_shift($name_of_ array)
// Hàm này lấy 1 phần tử Ở ĐẦU mảng ra khỏi mảng
26. Hàm array_unshift($name_of_ array,'value_to_ unshift')
// Hàm này thêm 1 phần tử vào ĐẦU mảng và trả về tổng phần tử trong mảng
27. hàm array_rand($name_of_array)
// Hàm này random trả về 1 khóa trong mảng.
Nguồn: tiaxgame - AiChat.Wap.Sh

Đánh giá: 4.5/ 5, 1014 bình chọn
